Chủ Nhật, 18 tháng 1, 2015

KĨ NĂNG RÀ SOÁT HỒ SƠ THUẾ

Quyết toán thuế TNDN vào Báo cáo tài chính cuối năm là những báo cáo thuế cực kì quan trọng của doanh nghiệp. Do vậy để đảm bảo hạn chế những sai sót đáng tiếc có thể xảy ra từ việc kiểm tra chứng từ, rà soát sổ sách và tổng hợp các chỉ tiêu lên báo cáo được chính xác, tránh được phiền phức sau này cho kế toán thuế, Tự học kế toán online sẽ chia sẻ bài viết hướng dẫn các kĩ năng cần thiết để rà soát hồ sơ thuế trước thời điểm quyết toán thuế. Hi vọng sẽ hữu ích đến các bạn!

Tải file Hướng dẫn kĩ năng rà soát hồ sơ thuế




Chủ Nhật, 11 tháng 1, 2015

HƯỚNG DẪN PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tự học kế toán thuế online tổng hợp và chia sẻ đến các bạn hướng dẫn các nghiệp cụ phân bổ công cụ dụng cụ.
tu hoc ke toan thue online

Không có văn bản nào hướng dẫn cụ thể thời gian phân bổ cho từng loại công cụ. Việc xác định thời gian phân bổ tùy thuộc vào thời gian sử dụng thực tế của công cụ dụng cụ đó.

Tuy nhiên, theo Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002:

"06. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó."
Căn cứ nguyên tắc này bạn chỉ được phân bổ chi phí công cụ dụng cụ phù hợp với sự hao mòn thực tế trong kỳ chứ không được phân bổ toàn bộ.
Theo quy định cụ thể của chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15 và Quyết định 48 thì các bạn nên làm như sau:
CCDC xuất dùng một lần và có thời gian sử dụng dưới 1 năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường thì hạch toán vào TK 142 và được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường.
Công cụ dụng cụ xuất dùng một lần và bản thân công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng trên 1 năm tài chính thì hạch toán vào TK 242 và được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong nhiều năm tài chính (không quá 3 năm và theo thời gian sử dụng của CCDC).
Như vậy nếu CCDC có thời gian sử dụng dài (Nếu là 12 tháng kể từ ngày xuất sử dụng) mà bạn lại phân bổ hết vào chi phí trong một kỳ 6 tháng. Trong trường hợp này cơ quan thuế có quyền xuất toán một nửa chi phí CCDC của bạn.

Một số nghiệp vụ cơ bản:

1) Mua công cụ dụng cụ

Tùy thuộc vào tính chất của CCDC mà kế toán mua hàng có thể nhập kho hoặc chuyển thẳng cho bộ phận tiêu dùng.

+ Nếu là mua hàng nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 153, Có TK 331/111/ …

+ Nếu là mua hàng chuyển thẳng vào dùng, kế toán ghi: Nợ TK 142, Có TK 331/ 111/ …

+ Nếu CCDC có giá trị nhỏ, là vật rẻ tiền, mau hỏng thì có thể hạch toán thẳng vào chi phí và không cần phải nhập - xuất kho.Khi đó kế toán ghi: Nợ 627/641/642, Có 331/111/…Việc này đơn vị cần ban hành quy định về quản lý CCDC. Thí dụ, nếu CCDC có giá trị dưới 1 triệu thì hạch toán hết vào chi phí.

Ghi chú: Các trường hợp mua CCDC chuyển thẳng vào sử dụng chỉ phù hợp cho các đơn vị kinh doanh dịch vụ hay thương mại; các doanh nghiệp sản xuất hoặc xây dựng cần thiết thông qua nhập và xuất kho CCDC.

2) Xuất dùng

Kế toán thực hiện việc xuất kho, ghi: Nợ TK 142, Có 153

Ghi chú: Bước này có thể bỏ qua nếu ở bước 1 đã thực hiện việc chuyển thẳng cho tiêu dùng.

3) Quản lý danh mục CCDC & xác định phương pháp phân bổ

Kế toán CCDC phải lập danh mục CCDC, khai báo các thông tin như: số kỳ phân bổ, tài khoản phân bổ, tính chất chi phí, phòng ban quản lý,…

Ghi chú: Bước này kế toán chỉ lập sổ theo dõi CCDC mà thôi, chứ không phát sinh bút toán.

4) Phân bổ CCDC

Hàng tháng, căn cứ vào mục đích và tính chất sử dụng CCDC đã được khai báo ở bước 3 mà chúng ta sinh bút toán phân bổ chi phí, bút toán đó là:

Nợ TK 627/641/642, Có TK 142

Nguồn: tuhocketoanonline tổng hợp

Chủ Nhật, 4 tháng 1, 2015

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
- Các Thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Các Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;
- Thành phố Bà Rịa và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang;
- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
- Các huyện Hoành Bồ, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Thị xã Sông Công và các huyện Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
- Thị xã Tam Điệp và các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;
- Huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành thuộc tỉnh Quảng Nam;
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
- Thị xã Gò Công và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang;
- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

Nguồn: ketoanthienung

CÁC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CẦN LÀM THÁNG 1/2015

Tự học kế toán thuế online cập nhật các công việc cần làm cho kế toán tháng 1/2015.

tu hoc ke toan thue online



1. NỘP THUẾ MÔN BÀI: Hạn cuối là ngày 31/01/2015 (Có Chi cục thuế yêu cầu nộp sớm hơn trước ngày 20/01).


BC THU MÔN BÀI
VỐN ĐĂNG KÝ
MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM
- Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000
- Bậc 2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000
- Bậc 3
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
1.500.000
- Bậc 4
Dưới 2 tỷ
1.000.000

2. NỘP TỜ KHAI THUẾ GTGT:


- Tờ khai thuế GTGT Quý 4 năm 2014 đối với doanh nghiệp có doanh thu năm từ 50 tỷ trở xuống. Hạn cuối là ngày 30/01/2015

- Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2014 đối với doanh nghiệp có doanh thu năm trên 50 tỷ. Hạn cuối cùng là ngày 20/01/2015.

3. NỘP TIỀN THUẾ TNDN TẠM TÍNH QUÝ 4 (Nếu có). Hạn cuối là ngày 30/01/2015

4. NỘP BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN QUÝ 4 NĂM 2014. Hạn cuối là ngày 30/01/2015

5. NỘP TỜ KHAI THUẾ TNCN THEO QUÝ TRƯỚC NGÀY 30/01/2015; THEO THÁNG TRƯỚC NGÀY 20/01/2015

6. NỘP BÁO CÁO ẤN CHỈ QUÝ 4 NĂM 2014 (Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với người lao động không kí hợp đồng lao động hoặc kí hợp đồng lao động dưới 3 tháng). Hạn cuối ngày 30/01/2015 (Nếu có)

Tham khảo công văn 1899/CT-TTHT của Cục thuế Long An hướng dẫn các báo cáo thuế phải nộp năm 2015

7. ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỂ ĐÓNG BHXH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 2015.

Theo Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ, lương tối thiểu vùng năm 2015 như sau:



- Vùng I tăng lên thành: 3.100.000 đồng/tháng


- Vùng II tăng lên thành: 2.750.000 đồng/tháng

- Vùng III tăng lên thành: 2.400.000 đồng/tháng

- Vùng IV tăng lên thành: 2.150.000 đồng/tháng


*** Đối với người lao động đã qua học nghề thì phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Như vậy mức lương tối thiểu vùng của những Người lao động đã qua học nghề:


- Vùng I = 3.100.000 + (3.100.000 x 7%) = 3.317.000 đồng/tháng



- Vùng II = 2.750.000 + (2.750.000 x 7%) = 2.942.500 đồng/tháng

- Vùng III = 2.400.000 + (2.400.000 x 7%) = 2.568.000 đồng/tháng

- Vùng IV = 2.150.000 + (2.150.000 x 7%) = 2.300.500 đồng/tháng


Người lao động đã qua học nghề, bao gồm:
- Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học nghề theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
- Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998, Luật Giáo dục năm 2005 và chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Luật Việc làm;
- Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;
- Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ nghề của cơ sở đào tạo nước ngoài;
- Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.

Tham khảo danh mục địa bàn  áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2015

Đối với người lao động hiện có mức lương cơ bản dùng để đóng BHXH thấp hơn mức quy định mới năm 2015 thì cần làm quyết định nâng lương hoặc phụ lục hợp đồng.
Tải mẫu Phụ lục hợp đồng
             Quyết định tăng lương

Thứ Năm, 1 tháng 1, 2015

TỔNG HỢP CÁC WEBSITE CẦN THIẾT CHO KẾ TOÁN THUẾ

Để giúp các bạn kế toán nhanh chóng tìm được những thông tin cần thiết về kế toán thuế, Tự học kế toán thuế online xin được chia sẻ danh sách các website quan trọng liên quan đến pháp luật thuế và kế toán, hi vọng sẽ hữu ích đến các bạn.

Tong hop website can thiet cho ke toan thue


1. Website Tổng cục thuế:  

2. Website Bộ tài chính: 

3. Tra cứu thông tin doanh nghiệp

dangkykinhdoanh.gov.vn

www.thongtincongty.com

www.timkiemcongty.com

startup.edu.vn/tra-cứu-mã-số-thuế-doanh-nghiệp

www.vnic.co/tra-cuu/tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep.html

hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn

4. Tra cứu tên người nộp thuế

5. Tra cứu mã số thuế TNCN online

6. Hệ thống tra cứu hóa đơn

7. Nộp thuế qua mạng

kekhaithue.gdt.gov.vn/

httnhantokhai.gdt.gov.vn

8. Tải phần mềm HTKK mới nhất

9. Tải phần mềm thuế TNCN mới nhất

Tự học kế toán thuế online sẽ tiếp tục cập nhật!